+8618117273997weixin
Tiếng Anh
中文简体 中文简体 en English ru Русский es Español pt Português tr Türkçe ar العربية de Deutsch pl Polski it Italiano fr Français ko 한국어 th ไทย vi Tiếng Việt ja 日本語
28 Tháng Tư, 2024 45 Xem Tác giả: Cherry Shen

Cách mạng hóa phép đo màu bằng công nghệ quang phổ kế để bàn mới nhất: So sánh với máy quang phổ truyền thống

Sản phẩm quang phổ sử dụng lưới quang phổ nguyên lý đo màu. Cách tử là một phần tử quang học được khắc một tập hợp các đường hoặc rãnh tuần hoàn song song (thường nghiêng) trên một mặt phẳng.

Khi một chùm ánh sáng hỗn hợp chiếu tới mặt phẳng cách tử, cấu trúc tuần hoàn của nó sẽ bị nhiễu xạ và ánh sáng nhiễu xạ truyền qua hoặc phản xạ cũng sẽ giao thoa. Năng lượng của ánh sáng sẽ được phân phối lại và các bước sóng ánh sáng khác nhau sẽ truyền theo các hướng khác nhau, tạo thành một cực trị chồng chất bước sóng cụ thể tại một vị trí nhất định, do đó đạt được sự phân tách ánh sáng.

Máy đo màu quang phổ có thể tạo ra các đường cong quang phổ, tương đương với thẻ ID của màu và là duy nhất. Do đó, dữ liệu màu được đọc bởi máy đo quang phổ là hoàn toàn chính xác.

Cách mạng hóa phép đo màu bằng công nghệ quang phổ kế để bàn mới nhất: So sánh với máy quang phổ truyền thống

DSCD-910_Máy quang phổ để bàn (Truyền qua)

I. Vai trò của máy quang phổ trong đo màu:

Các ngành công nghiệp hóa chất như dệt may, in nhuộm, dầu khí, pin thường phát sinh nhiều nước thải công nghiệp trong quá trình sản xuất. Các tiêu chuẩn quốc gia để phát hiện màu sắc của nước thải chủ yếu sử dụng phương pháp đo màu coban bạch kim và phương pháp pha loãng nhiều lần.

Màu sắc coban bạch kim được biểu thị bằng đơn vị Hazen, với 1 miligam bạch kim trên một lít dung dịch chứa axit chloroplatinic và 2 miligam dung dịch coban clorua hexahydrat có màu sắc coban bạch kim là 1 đơn vị. Phạm vi giá trị chung là từ 1 đến 500. Thích hợp để đo màu của các sản phẩm hóa chất lỏng trong suốt hoặc hơi gần với số màu coban bạch kim tham chiếu, đặc tính màu này thường là màu vàng nâu.

Hạn chế của phép đo màu mắt người; Phương pháp đo màu coban bạch kim dựa trên phán đoán của mắt người và màu sắc bị ảnh hưởng bởi nguồn sáng môi trường, góc quan sát và các yếu tố khác. Trong phép đo màu trực quan thực tế, có một số khác biệt nhất định.

Màu sắc coban bạch kim không chỉ có thể được áp dụng trong phân tích chất lượng nước mà còn được sử dụng để đo màu sắc của dung dịch hóa chất, sản phẩm hóa dầu, như glycerol, dung môi, chất hóa dẻo, carbon tetrachloride, rượu dầu mỏ, v.v.

Do những thiếu sót của phương pháp so màu coban bạch kim trong so sánh màu thực tế, máy đo quang phổ cũng có thể được sử dụng để so sánh màu của dung dịch.

II. Việc sử dụng máy đo quang phổ để đo có ba ưu điểm chính sau:

1. Không cần cấu hình giải pháp và không cần xem xét các vấn đề về lưu trữ vật liệu;
2. Thiết bị dễ vận hành và có thể đo trực tiếp;
3. Dữ liệu về coban bạch kim rất rõ ràng trong nháy mắt.
Máy quang phổ để bàn có thể đo các chỉ số màu của coban bạch kim, Gardner, Saybolt và ASTM.

III. Vai trò của quang phổ kế trong quản lý màu sắc:

Máy quang phổ có thể hiển thị thông tin về màu sắc dựa trên không gian màu sắc và công thức tính toán được thiết lập bên trong và xuất nó ở dạng kỹ thuật số. Ngoài ra, máy quang phổ còn có thể phân tích thông tin dữ liệu quang phổ tiềm năng dựa trên dữ liệu sắc độ.

Sản phẩm quang phổ được thiết kế để so sánh dữ liệu và mô phỏng màu sắc trực quan, đồng thời cũng là một công cụ phụ trợ quan trọng để khớp màu máy tính, có thể giúp các nhà sản xuất lớn hoàn thành việc phân tích, xử lý và giám sát thông tin quang phổ và màu sắc một cách hoàn hảo.

Trong việc sử dụng quang phổ, một phương trình dữ liệu quan trọng – phương trình dung sai màu – có liên quan. Trên thực tế, chúng ta thường đề cập đến phạm vi dung sai, và trong sản xuất hàng loạt công nghiệp, có các dung sai để kiểm soát trạng thái sản phẩm và chất lượng nhanh chóng và hợp lý.

Sản phẩm quang phổ muốn đo sự khác biệt màu sắc của sản phẩm và kiểm soát nó, điều này giống như máy đo độ lệch màu thông thường. Đầu tiên, cần đo thông tin của sản phẩm mẫu chuẩn, sau đó so sánh thông tin màu của mẫu đã đo để thu được dữ liệu chênh lệch màu.

Tính độ trắng. Nó có thể thực hiện phép đo độ trắng trên mẫu được làm trắng theo các công thức liên quan, sau đó cung cấp các giá trị độ trắng cụ thể để xem liệu chúng có đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn hay không.

Tính độ bền của thuốc nhuộm. Các lô thuốc nhuộm khác nhau có thể dẫn đến sự khác biệt về màu sắc. Do đó, máy đo quang phổ có thể được sử dụng để đọc các mẫu thành phẩm có liên quan và sau đó xem sự khác biệt giữa các sản phẩm được sản xuất bởi hai lô thuốc nhuộm khác nhau này. Sau đó, những khác biệt liên quan có thể được điền vào hệ số hiệu chỉnh và công thức có thể được điều chỉnh tự động để đảm bảo kết quả nhuộm nhất quán.

Tính toán độ sâu màu. Bởi vì trong quá trình sản xuất thực tế, có thể có một số khác biệt nhất định về độ sâu màu do sự khác biệt về công thức hoặc quy trình sản xuất và một số khác biệt này không thể đánh giá được bằng mắt thường. Trong trường hợp này cần phải phân tích chúng thông qua các thiết bị chuyên nghiệp như máy quang phổ.

IV. Ứng dụng của máy quang phổ:

1. Ngành thực phẩm

Màu sắc của thực phẩm có tác động không nhỏ đến cảm giác thèm ăn của con người nên ngành thực phẩm có yêu cầu rất cao về màu sắc. Các quang phổ có thể đo nhanh màu sắc của thực phẩm để đảm bảo màu sắc đẹp và tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn.

2. Ngành mỹ phẩm

Màu sắc của mỹ phẩm rất quan trọng đối với người tiêu dùng, màu sắc tốt có thể giúp người tiêu dùng nhanh chóng phân biệt các nhãn hiệu khác nhau. Máy quang phổ có thể giúp các nhà sản xuất mỹ phẩm đảm bảo rằng sản phẩm của họ có màu sắc phù hợp với màu tiêu chuẩn.

3. Ngành dệt may

Màu sắc của hàng dệt may cũng rất quan trọng vì nó có thể ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng. MỘT quang phổ có thể giúp các nhà sản xuất dệt may đảm bảo rằng sản phẩm của họ có giá trị màu sắc và sắc độ chính xác.

4. Công nghiệp bán dẫn

Trong quá trình sản xuất chất bán dẫn, quang phổ có thể giúp phát hiện màu sắc của bóng bán dẫn, đèn LED và các linh kiện điện tử khác. Điều này rất quan trọng để duy trì tính nhất quán và chất lượng của sản phẩm.

V. Ưu điểm của máy quang phổ:

1. Độ chính xác đo cao

Sản phẩm quang phổ có độ chính xác đo cao và có thể đạt được độ chính xác màu cực cao. Điều này rất quan trọng đối với các ứng dụng yêu cầu đo màu có độ chính xác cao, chẳng hạn như nhận dạng màu, phối màu, v.v.

2. Tốc độ đo tổng thể nhanh

Trong các phương pháp đo màu truyền thống, cần phải đo nhiều lần để thu được kết quả có độ chính xác cao. Các quang phổ có thể nhanh chóng hoàn thành phép đo tổng thể, tiết kiệm rất nhiều thời gian.

3. Với máy ghi âm

Sản phẩm quang phổ có đầu ghi có thể lưu dữ liệu đo trong quá trình đo. Điều này rất thuận tiện cho việc phân tích và so sánh dữ liệu sau này.

KHAI THÁC. Dễ sử dụng

Sản phẩm quang phổ thuận tiện để sử dụng và dễ dàng hoạt động. Không có quy trình vận hành phức tạp và việc đo màu có thể được hoàn thành trong một vài bước đơn giản.

Máy quang phổ để bàn (Truyền qua) DSCD-910 có hiệu suất tốt và được thiết kế đặc biệt để kiểm tra độ truyền qua, độ hấp thụ, giá trị màu sắc và các thông số khác của vật liệu trong suốt.

Tags:

Để lại lời nhắn

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

=