+8618117273997weixin
Tiếng Anh
中文简体 中文简体 en English ru Русский es Español pt Português tr Türkçe ar العربية de Deutsch pl Polski it Italiano fr Français ko 한국어 th ไทย vi Tiếng Việt ja 日本語

CIE 114 Bộ sưu tập kỹ thuật của CIE trong phép đo quang và đo bức xạ

Tập này bao gồm các Báo cáo Kỹ thuật ngắn, Ghi chú Nghiên cứu và Báo cáo của các Phóng viên được chuẩn bị bởi các Ủy ban Kỹ thuật và Phóng viên khác nhau trong Bộ phận 2. Một phần chúng đã được xuất bản trên “Tạp chí CIE” từ năm 1987 đến năm 1988.

114/1 Khảo sát tài liệu tham khảo để kiểm tra hiệu suất của máy quang phổ và máy đo màu Ghi chú Nghiên cứu này ban đầu được xuất bản trên Tạp chí CIE, Vol. 6, số 1, 23-31, 1987.

Danh sách các tài liệu tham khảo để kiểm tra hiệu suất của máy quang phổ và máy đo màu được đưa ra. Đặc biệt chú ý đến các vật liệu để đo độ truyền qua thường xuyên và độ phản xạ thường xuyên (đặc biệt) và khuếch tán. Các vật liệu để hiệu chuẩn thang bước sóng và phép đo ánh sáng đi lạc cũng được bao gồm. Không tìm thấy ví dụ nào về vật liệu tham chiếu để đo truyền khuếch tán. Thông tin về loại vật liệu, nhà cung cấp, kích thước có sẵn và chi tiết hiệu chuẩn được cung cấp.

114/2 So sánh liên quốc tế về đo độ truyền qua Báo cáo kết quả và kết luận. Ghi chú Nghiên cứu này ban đầu được xuất bản trên CIE-Journal, Vol. 7, số 1, ngày 21-28, năm 1988.

Từ năm 1978 đến năm 1982, CIE TC 2-09 đã tiến hành một cuộc so sánh liên quốc tế để đánh giá độ chính xác của các phép đo truyền qua. Mười sáu phòng thí nghiệm, trong đó có XNUMX phòng thí nghiệm tiêu chuẩn hóa quốc gia, đã tham gia vào cuộc so sánh giữa các quốc gia. Mười hai bộ lọc đã được sử dụng, mỗi bộ bao gồm chín bộ lọc thủy tinh. Các bộ lọc đã được chọn để có thể xác định được độ lặp lại, độ tuyến tính, độ chính xác của bước sóng và ánh sáng đi lạc của các phép đo.

114/3 So sánh giữa các phép đo quang thông trên đèn HPMV

Các kết quả được đưa ra so sánh giữa các phép đo quang thông của một nhóm đèn HPMV, được thực hiện giữa 21 phòng thí nghiệm thương mại và quốc gia đặt tại 14 quốc gia khác nhau. Các kết quả được báo cáo bởi 16 trong số các phòng thí nghiệm nằm trong khoảng. +/- 1,5% mức trung bình và tất cả trừ hai phòng thí nghiệm nằm trong +/- 3% mức trung bình. Tính nhất quán của các phép đo có thể được coi là hoàn toàn phù hợp cho hầu hết các ứng dụng chiếu sáng.

114/4 Nhiệt độ phân phối và nhiệt độ tỷ lệ

Báo cáo này bổ sung độ chính xác toán học vào định nghĩa nhiệt độ phân bố và thảo luận về việc sử dụng và các hạn chế của khái niệm này. Khái niệm nhiệt độ tỷ lệ như một phương pháp rỗng để so sánh nhiệt độ phân bố cũng được thảo luận.

114/5 Thuật ngữ liên quan đến máy dò không chọn lọc

Bộ phận Đo lường Ánh sáng và Bức xạ Vật lý 2 đã chỉ định một Phóng viên Bộ phận (R 2-10) để kiểm tra các khái niệm và thuật ngữ liên quan đến việc mô tả và sử dụng các máy dò không chọn lọc và chuẩn bị một báo cáo bằng văn bản đưa ra các khuyến nghị, nếu chúng được cần thiết, đối với các định nghĩa mới, hoặc các sửa đổi đối với các định nghĩa hiện có, để làm rõ thuật ngữ. Báo cáo hiện tại đã được đệ trình cho Bộ phận bởi Phóng viên, DH Nettleton (Anh Quốc). Các thành viên của Bộ phận 2 đã biểu quyết tán thành các kết luận của báo cáo và khuyến nghị việc áp dụng và sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa được đề xuất. Báo cáo này được chuẩn bị bởi DH Nettleton, Vương quốc Anh.

114/6 Phép đo quang của đèn nhạy cảm với nhiệt

CIE TC 2-12 có nhiệm vụ phát triển cùng với các khuyến nghị của IEC / TC 34A cho phép đo quang của đèn được kiểm soát áp suất hơi (hỗn hống). Ủy ban đã trực tiếp đưa ra các khuyến nghị của mình cho IEC và các khuyến nghị này đã được hợp nhất trong IEC 81 và IEC 901.

Báo cáo này được soạn thảo bởi G. Vandermeersch, Bỉ.

Ấn phẩm cũng bao gồm các bản tóm tắt của 19 Ấn phẩm CIE liên quan đến phép đo quang và đo bức xạ.

Tuyển tập Kỹ thuật gồm 45 trang.

LISUN các thiết bị sau đáp ứng đầy đủ Bộ sưu tập kỹ thuật CIE 114 CIE về phép đo quang và phép đo bức xạ:

Để lại lời nhắn

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

=